Bảo hiểm ô tô PVI là thành viên của Tập đoàn Bảo hiểm PVI, PVI Holdings, đã hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và có mặt trên thị trường nhiều năm. Bảo hiểm PVI là một trong ba công ty bảo hiểm ô tô lớn nhất Việt Nam. Công ty có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước bao gồm các công ty thành viên, văn phòng kinh doanh và hệ thống đại lý.
Mục Lục
Các loại bảo hiểm của PVI
Hiện nay PVI đang có 4 loại bảo hiểm dành cho ô tô như sau:
Bảo hiểm Trách nhiệm Dân sự Bắt buộc cho Chủ xe Cơ giới (TNDS)
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính số 22/2016 / TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016. Cụ thể như sau:
- Đối với Xe 4 – 5 chỗ mức phí = 480.700đ/năm.
- Đối với Xe 6 – 8 chỗ mức phí = 873.400đ/năm.
- Đối với Xe 15 – 24 chỗ mức phí = 1.397.000đ/năm.
- Đối với Xe 25 – 54 chỗ mức phí = 2.007.500đ/năm.
- Đối với Xe bán tải mức phí = 1.026.300đ/năm.
- Đối với Xe tải dưới 3 tấn mức phí = 938.300đ/năm.
- Đối với Xe tải từ 3-8 tấn mức phí = 1.826.000 đ/năm.
- Đối với Xe tải trên 8-15 tấn mức phí = 3.020.600đ/năm.
- Đối với Xe tải trên 15 tấn mức phí = 3.520.000 đ/năm.
- Đối với Xe đầu kéo mức phí = 5.280.000đ/năm.
Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới (bảo hiểm thân xe)
Phí bảo hiểm ô tô = tỷ lệ cơ bản x số tiền bảo hiểm + phí bảo hiểm bổ sung.
Trong đó:
- Tỷ lệ cơ bản là tỷ lệ do công ty bảo hiểm cung cấp cho các trường hợp được bảo hiểm (xem bảng bên dưới).
- Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị ước tính của xe khi khách hàng mua bảo hiểm
- Hệ số phí bảo hiểm bổ sung = (1+ (giá trị thực tế được bảo hiểm) / giá trị thực tế) x 80%
Ghi chú:
Tỷ lệ khấu trừ (khấu trừ chung): Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ tối thiểu là 500.000 đồng cho mỗi tình huống tổn thất.
Thời hạn sử dụng xe: từ tháng xe mới 100% đăng ký lần đầu tại Việt Nam đến tháng ký hợp đồng bảo hiểm. Đối với ô tô cũ nhập khẩu từ nước ngoài có niên hạn sử dụng từ tháng 1 của năm sản xuất đến tháng ký hợp đồng bảo hiểm.
STT | Loại xe | Tỷ lệ phí bảo hiểm (%) |
1 | Xe chở người, xe chở tiền | 1.5 |
2 | Xe hoạt động trong nội bộ cảng, sân bay, xí nghiệp | 1.4 |
3 | Xe tập lái, dạy lái của các cơ quan được cấp phép theo quy định nhà nước | 1.55 |
4 | Xe bán tải (pick – up) | 1.70 |
5 | Xe tải vừa chở người và chở hàng hóa | 1.95 |
6 | Xe điện dùng trong sân thể thao, khu du lịch | 0.5 |
7 | Xe điện hoạt động ngoài đường bộ | 1.00 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hàng hóa do chủ phương tiện vận chuyển trên phương tiện
Khấu trừ 5% số tiền bù, tối thiểu 3.000.000 vnđ / hộp.
Ghi chú.
Mức trách nhiệm bảo hiểm (MTN) / tấn là căn cứ để xác định tổng MTN bảo hiểm tối đa / thùng tương ứng với trọng tải cho phép của phương tiện, không phải là MTN bồi thường tối đa trên một tấn hàng / thùng.
Tổng số MTN được bảo hiểm / thùng = MTN được bảo hiểm / tấn x trọng tải của xe
Mở rộng phạm vi bồi thường đối với các hạng mục của chính chủ sở hữu
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe và phi công phụTrong mọi trường hợp, tổng trách nhiệm/phương tiện không quá 10 tỷ đồng.Chỉ người lái/phụ xe mới được bảo hiểm đối với xe chở người (hành khách trên xe được bảo hiểm theo quy tắc bảo hiểm bắt buộc/tự nguyện đối với trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới).
Giám định tai nạn bởi bảo hiểm ô tô PVI
Mọi tổn thất về tài sản (phương tiện, hàng hóa,…) sẽ được bảo hiểm ô tô PVI hoặc đại diện Bảo hiểm PVI trực tiếp giám định trước sự chứng kiến của chủ xe, lái xe hoặc người đại diện theo pháp luật để xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại. Bảo hiểm PVI chịu mọi chi phí giám định.Nếu bảo hiểm PVI và chủ xe cơ giới không thống nhất được nguyên nhân và mức độ thiệt hại thì sẽ phải có giám định viên độc lập tiến hành giám định.Trường hợp không thỏa thuận được việc thuê chuyên gia độc lập thì một trong hai bên yêu cầu Tòa án nơi xảy ra thiệt hại hoặc nơi chủ xe ô tô cư trú chỉ định giám định viên độc lập.Kết luận của người đánh giá độc lập có giá trị ràng buộc đối với cả hai bên. Nếu kết quả giám định của cơ quan giám định độc lập phù hợp với kết quả giám định của bảo hiểm PVI thì chủ xe phải nộp phí thẩm định.Trên đây là các loại bảo hiểm ô tô PVI và quy trình giám định khi có tai nạn xảy ra. Với những thông tin bổ ích này hi vọng các bạn sẽ lựa chọn cho mình được loại bảo hiểm phù hợp nhất cho chiếc xế yêu của bạn.
Mức trách nhiệm bảo hiểm | Tỷ lệ chi trả bảo hiểm/ năm |
Từ 10.000.000 đồng/ tấn – 50.000.000 đồng/ tấn | 0.55% |
Từ trên 50.000.000 đồng/ tấn – 150.000.000 đồng/ tấn | 1.00% |
Trên 150.000.000 đồng/ tấn – 400.000.000 đồng/ tấn | 2.00% |